Danh mục sản phẩm
- MÁY ĐO ĐẠC
- PHỤ KIỆN MÁY ĐO ĐẠC
- HÃNG BỘ ĐÀM DISOLA
- HÃNG BỘ ĐÀM KENWOOD
- HÃNG BỘ ĐÀM HYPERSIA
- HÃNG BỘ ĐÀM MOTOROLA
- HÃNG BỘ ĐÀM ALINCO
- HÃNG BỘ ĐÀM SPENDER
- HÃNG BỘ ĐÀM ICOM
- MÁY BỘ ĐÀM CHUYÊN DỤNG
- MÁY BỘ ĐÀM 3G
- CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH
- ĐĂNG KÝ TẦN SỐ BỘ ĐÀM
- BỘ ĐÀM CÁC HÃNG KHÁC
Tin tức mới
Thủ tục đăng ký tần số máy bộ đàm
Liên hệ
- Mã sản phẩm : Thủ tục đăng ký tần số máy bộ đàm
Số lượng:
Mua hàng
Mô tả :
Bạn đã chọn được một máy bộ đàm thích hợp nhưng bạn lại băn khoăn không biết sử dụng bộ đàm có phải đăng ký không? Và các thủ tục đăng ký tần số bộ đàm ra sao? Địa Long sẽ giúp các bạn có những thông tin cơ bản để trả lời thắc mắc trên.
+ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
+ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
+ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
+ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (không áp dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ);
+ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
+ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
+ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
+ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
+ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
+ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
+ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính)
Các thủ tục đăng ký tần số máy bộ đàm cũng khá phức tạp có một cách đơn giản hơn cho khách hàng là dịch vụ đăng ký tần số máy bộ đàm của công ty chúng tôi. Mọi thắc mắc về thủ tục đăng ký giấy phép sử dụng tần số máy bộ đàm, chi tiết xin quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 0937 789 112. Trân trọng
I. Sử dụng bộ đàm phải đăng ký tần số
Máy bộ đàm thuộc thiết bị phát sóng vô tuyến điện mà theo quy định của pháp luật hiện hành tại khoản 1 điều 16 luật tần số vô tuyến điện, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng băng tần số, tần số vô tuyến điện và thiết bị phát sóng vô tuyến điện phải có giấy phép do đó, mọi hành vi sử dụng máy bộ đàm không có giấy phép sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định.II. Đăng ký tần số máy bộ đàm như thế nào? Địa Long xin hướng dẫn cách đăng ký tần số bộ đàm
1. Thủ tục hành chính
1.1 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, Tổ chức đều có thể đăng ký tần số sử dụng máy bộ đàm1.2 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép đăng ký tần số sử dụng máy bộ đàm: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
1.3 Trình tự thực hiện đăng ký tần số sử dụng máy bộ đàm
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.
- Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
+ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
+ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
+ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
1.4 Cách thức thực hiện đăng ký tần số sử dụng máy bộ đàm
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát
- Trụ sở cơ quan hành chính
- Thông qua thư điện tử
1.5 Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký tần số sử dụng máy bộ đàm
- Hồ sơ cấp mới gồm:
+ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (không áp dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ);
+ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
+ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
- Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
+ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.6 Tên mẫu đơn, tờ khai đăng ký tần số sử dụng máy bộ đàm
Bản khai mẫu 1g – Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số VTĐ thuộc nghiệp vụ di động) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.1.7 Yêu cầu, điều kiện đăng ký tần số sử dụng máy bộ đàm
- Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
+ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
+ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
+ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
+ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
- Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
+ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
+ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
- Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
+ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
+ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
1.8 Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt1.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép sử dụng tần số bộ đàm
- Chúng tôi có mặt ở khắp các miền Bắc, Trung, Nam để có thể phục vụ các bạn ở khắp các vùng miền trên cả nước.Hãy liên hệ với chúng tôi, để nhận được các sản phẩm máy bộ đàm giá rẻ nhưng chất lượng cùng chế độ hậu đãi tốt.
2. Lệ phí đăng ký tần số máy bộ đàm
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số bộ đàm(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính)
STT | Chỉ tiêu | Mức thu một lần cấp (1.000 đồng) |
I |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (1) |
|
1 |
Đối với các nghiệp vụ vô tuyến điện ( trừ các khoản từ mục 2 đến 5 mục I này) |
|
P <= 1w |
50 | |
1w < P <= 15w |
300 | |
P > 15w |
600 | |
2 |
Đối với tuyến vi ba, đài tàu biển, tàu bay |
500 |
3 |
Đối với thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư |
240 |
4 |
Đối với đài vô tuyến điện đặt trên các phương tiện nghề cá, đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá |
50 |
5 |
Đối với phát thanh, truyền hình |
|
5.1 |
Cấp cho các đơn vị là cơ quan báo chí, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình |
1.000 |
5.2 |
Cấp cho tổ chức, cá nhân khác |
200 |
II |
Giấy phép sử dụng băng tần |
10.000 |
III |
Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh |
10.000 |
Các thủ tục đăng ký tần số máy bộ đàm cũng khá phức tạp có một cách đơn giản hơn cho khách hàng là dịch vụ đăng ký tần số máy bộ đàm của công ty chúng tôi. Mọi thắc mắc về thủ tục đăng ký giấy phép sử dụng tần số máy bộ đàm, chi tiết xin quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 0937 789 112. Trân trọng